Heli là chất khí không màu không mùi, không bắt lửa chỉ nặng bằng 1/7so với không khí. Heli chất khí trơ về hóa học và dược học và có tác động như là một chất gây ngạt bằng các thay thế không khí.
+ Ứng dụng:
Trong y tế Heli là một thành phần trong hỗn hợp khí lặn làm giảm tỷ trọng của khí hỗn hợp và vì vậy làm dễ dàng cho thở ở điều kiện về vật lý và sinh học nhất định. Heli lỏng được nạp vào máy cộng hưởng từ để làm lạnh các cuộn dây của thiết bị MRI.
+ Đặc tính:
- Các nguy cơ chính: gây ngạt, nguy cơ áp suất cao
- Giới hạn nổ: Không
- Khả năng gây cháy: không
- Mùi: Không
- Phân tử lượng: 4.003
- Dung tích riêng ở 200C: 5.9 M3/Kg
- Tỷ trọng riêng (Không khí = 1) ở 200C: 0.138
- Nhiệt độ tới hạn: - 2680C
- áp suất tới hạn: 2.3 Bar
+ Chất lượng:
Tùy thuộc vào yêu cầu sử dụng, Heli có chất lượng sau đây:
He 3.5, He 5.0, He 6.0
Heli lỏng He 6.0
+ Hình thức cung cấp:
Có các hình thức cung cấp Heli khí và lỏng sau đây:
- Cung cấp bằng chai khí cao áp: 10L, 40L, 47L
- Cung cấp bằng bình chứa lỏng chuyên dùng